Thước đo mặt phẳng
Thước đo độ phẳng còn gọi là thước rà phẳng hoặc thước rà mặt phẳng, công cụ được thiết kế đặc biệt để sử dụng cùng đèn rọi sáng để xác định độ phẳng của bề mặt vật thể một cách chính xác, đặc biệt hữu ích trong ngành gia công cơ khí, làm kính, làm đá garite.
Cấu tạo của thước đo mặt phẳng gồm tay cầm, bề mặt đo tạo thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thuận tiện trong quá trình sử dụng.
Tay cầm: có các cắt rãnh, khía ngang trên bề mặt giúp dễ dàng rà trên bề mặt vật thể, cách nhiệt khi tiếp xúc với nhiệt độ truyền qua thước.
Bề mặt: láng mịn, có dạng ngũ giác, vuốt nhọn về ngàm thước, giúp kiểm tra phẳng tại các vị trí góc hẹp và sâu, các cạnh còn lại được mài nhẵn để chống trầy xước để đảm bảo sự chính xác trong việc kiểm tra độ phẳng của bề mặt.
Các loại thước rà mặt phẳng thông dụng trên thị trường: 75mm, 100mm, 200mm, 150mm, 300mm, 500mm.
Thước đo mặt phẳng có chức năng là đo độ phẳng, kiểm tra độ thẳng, độ song song của 2 bề mặt vật thể giúp xác định sự đồng đều, đảm bảo chúng không có độ cong hay vênh, xác định tính chính xác trong quá trình lắp đặt và chế tạo.
Thước rà mặt phẳng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như chế tạo cơ khí, kim loại, điện tử, gia công gỗ, kính, làm đá garite, xây dựng, hỗ trợ kiểm tra độ thẳng của các cạnh, bề mặt, hoặc chi tiết, lắp đặt máy móc, linh kiện cơ khí hay các bề mặt đòi hỏi sự đồng đều trong các ứng dụng.
Hiệu chuẩn thước đo mặt phẳng là quá trình so sánh và điều chỉnh để đảm bảo đáp ứng đúng các yêu cầu về đo lường chính xác theo quy định. Quá trình này bao gồm việc so sánh với tiêu chuẩn đã xác định trước, ghi lại các thay đổi và sai số, sau đó sửa đổi để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn đo lường.
Hiệu chuẩn thước đo mặt phẳng giúp đảm bảo kết quả đo lường đạt độ chính xác và tin cậy cao, tuân thủ tiêu chuẩn đo lường. Nếu có sai số, chúng được ghi lại và điều chỉnh để nâng cao độ chính xác. Thực hiện định kỳ còn giúp dự đoán, ngăn chặn sự hỏng hóc của thước đo, giải quyết vấn đề tiềm ẩn, tăng tuổi thọ và giảm chi phí sửa chữa.
Thước rà phẳng có tiết diện hình chữ nhật hoặc hình chữ I có độ dài đến 5000 mm.
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra đo lường
- Xác định độ không phẳng của mặt làm việc
- Xác định độ không song song của hai mặt làm việc
- Xác định độ không vuông góc giữa hai mặt làm việc và mặt bên
- Ống tự chuẩn trực (có độ chính xác đến 1") hoặc nivô chính xác có giá trị độ chia không lớn hơn 0,01mm/m.
- Thước vận đo ngoài có giá trị độ chia không lớn hơn 0,001mm.
- Ê ke chuẩn.
- Bộ đũa đo chuẩn.
- Mặt phẳng ngang chính xác có kích thước tương ứng với chiều dài của thước cần hiệu chuẩn
- Căn mẫu cấp chính xác 1.
Điều kiện hiệu chuẩn
+ Nhiệt độ: (20 ± 2) C.
+ Độ ẩm: (65 ± 20) % RH.
Kiểm tra bên ngoài:
- Hai mặt và thân thước phải phẳng, không có vết xước hoặc han gỉ lớn .
- Thước phải liền mạch, không được không chấp hoặc ghép.
Kiểm tra đo lường:
Xác định độ không phẳng của mặt làm việc
a) Xác định bằng nivô chính xác
b) Xác định bằng ống tự chuẩn trực
Xác định độ không song song của hai mặt làm việc
Xác định độ không vuông góc giữa mặt làm việc và mặt bên
Xác định độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn độ không thẳng
Thước rà phẳng sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn. Thời gian hiệu chuẩn khuyến nghị là 1 năm.