Tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế cầm tay là công cụ dùng để đo khối lượng riêng, nồng độ (mặn, ngọt, cồn..) của các chất hóa học trong môi trường phòng thí nghiệm, nhà máy sản xuất nước uống. Thiết kế chia độ với một hoặc nhiều thang đo giống trọng lượng riêng, được phân ra thành 5 loại cơ bản:
Cấu tạo cơ bản của tỷ trọng kế gồm ống thủy tinh rỗng kín có chứa thang đo chia độ, phần đáy hình nón hoặc hình bán cầu hơi phình ra, bên trong chứa chì hoặc thủy ngân giúp nó chìm vào chất lỏng hiệu quả.
Tỷ trọng kế có nhiều kiểu dáng, mẫu mã, kích thước khác nhau nên được phân loại dựa trên cơ chế hoạt động và công dụng để dễ phân biệt.
Theo cơ chế hoạt động gồm 2 loại: điện tử và cơ năng.
Theo công dụng có 4 loại phổ biến: đo độ mặn (nước biển), xăng đầu, nồng độ cồn.
Tỷ trọng kế thủy tinh được sử dụng chủ yếu trong ngành sản xuất đồ uống, phòng thí nghiệm để đo lường tỷ trọng dung dịch.
Giúp xác định khối lượng riêng của Axit Sunfuric, chất làm mát/ chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol thì không thể đo được do thực tế là khi nồng độ lên đến 70% trọng lượng riêng tăng lên, nhưng trên 70% trọng lượng riêng giảm.
Tỷ trọng kế đánh giá chất lượng nước, đo mức ô nhiễm, phân tích hóa chất. Trong sản xuất thực phẩm, kiểm tra độ đặc dung dịch, hỗ trợ sản xuất nước ngọt, rượu, cồn. Đo tinh khiết sữa bò cho ra sữa nguyên chất, chất lượng cao.
Cách sử dụng tỷ trọng kế khá đơn giản, chỉ cần thực hiện theo 4 bước sau:
Bước 1. Thêm chất lỏng từ từ vào thùng chứa cao, lựa chọn bình chia độ nếu có thể. Đặt bình trên bề mặt phẳng, không bị rung chuyển.
2. Nhẹ nhàng đặt tỷ trọng kế vào bên trong chất lỏng, di chuyển nó cho đến khi tỷ trọng đạt thăng bằng.
3. Vị trí mà bề mặt chất lỏng tiếp xúc với thân tỷ trọng kế sẽ liên quan đến mật độ tương đối, đó là kết quả cần đo.
4. Giá trị của tỷ trọng kế tùy thuộc vào mức tương quan với mật độ của chất lỏng đó. Lặp lại quá trình này nếu cần để đảm bảo độ chính xác của đo lường.
Cách đọc tỷ trọng kế dựa trên thanh chia vạch. Khi nó chìm sâu ở mức tương ứng, hãy giữ thiết bị ở trạng thái cân bằng, đọc kết quả tại vị trí mặt dung dịch gặp thanh chia vạch.
Hiệu chuẩn tỷ trọng kế là so sánh kết quả đo lường của thiết bị với giá trị chuẩn, được thực hiện bởi các trung tâm hiệu chuẩn, kiểm định với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và trang thiết bị máy móc theo quy định.
Hiệu chuẩn tỷ trọng kế đảm bảo độ chính xác của đo lường. Các yếu tố như điều kiện làm việc, va chạm, rung động có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của thiết bị. Thực hiện định kỳ giúp sớm phát hiện các lỗi, khắc phục kịp thời, tránh phát chi phí do kết quả đo lường không chính xác.
Áp dụng cho tỷ trọng kế (gọi tắt là UUT) có phạm vi đo: (600 ÷ 2000) kg/m3, độ không đảm bảo đo hoặc độ chính xác ≤ 0,2 kg/m3 dùng để kiểm định tỷ trọng kế.
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra đo lường
Nhiệt độ: (20 ± 1) oC;
Độ ẩm không khí: ≤ 80 %RH (không đọng sương).
Có trang bị tủ hút, khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc, trang thiết bị phòng chống cháy.
Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, công cụ, thiết bị theo danh sách.
Thực hiện kiểm tra 5 điểm trên thang đo của tỷ trọng kế, loại bỏ điểm đầu và cuối. Mỗi điểm tương ứng với 10%, 30%, 50%, 70%, 90% chiều dài thang đo.
Sử dụng cồn etylic để làm sạch tỷ trọng kế. Đối với tỷ trọng kế sử dụng trong hỗn hợp xăng dầu, rửa bằng xăng có khối lượng riêng 730kg/m³.
Để ráo dụng cụ trước khi sử dụng để tránh va đập hoặc cọ sát mạnh.
Tiến hành pha chế dung dịch hiệu chuẩn theo yêu cầu.
Đặt ống chứa dung dịch hiệu chuẩn vào bể ổn nhiệt với nhiệt độ ổn định là 20°C.
Quy trình hiệu chuẩn tỷ trọng kế gồm 3 bước: kiểm tra bên ngoài, kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra đo lường.
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra đo lường
Phương pháp hiệu chuẩn: so sánh kết quả đo của UUT với thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng trong cùng một dung dịch hiệu chuẩn với nhiệt độ ở (20 ± 0,02) °C.
Tiến hành hiệu chuẩn:
Ước lượng độ không đảm bảo đo
Dưới đây là bảng tổng hợp các nguyên nhân gây ra độ không đảm bảo đo khi hiệu chuẩn dụng cụ tỷ trọng kế trong phòng thí nghiệm.
TT |
Nguồn gây nên độ không đảm bảo đo |
ĐKĐB loại |
Phân bố |
1 |
ĐKĐB đo gây nên bởi UUT, u1 |
A |
Chuẩn |
2 |
ĐKĐB đo gây nên bởi giá trị độ chia của UUT, u2 |
B |
Hình chữ nhật |
3 |
ĐKĐB đo gây nên bởi nhiệt độ, u3 |
B |
Hình chữ nhật |
4 |
ĐKĐB đo trích dẫn của thiết bị chuẩn đo khối lượng riêng, u4 |
B |
Chuẩn |
Độ không đảm bảo đo tổng hợp, uC |
|
Chuẩn |
|
Độ không đảm bảo đo mở rộng, U |
|
Chuẩn |
Nếu độ không đảm bảo đo hoặc độ chính xác ≤ 0,2 kg/m3, tỷ trọng kế sẽ được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn theo quy định.
Trong trường hợp độ không đảm bảo đo hoặc độ chính xác > 0,2 kg/m3, không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
Chu kỳ hiệu chuẩn của tỷ trọng kế là 12 tháng.