Máy kéo nén là thiết bị một thiết bị quan trọng được sử dụng để thử nghiệm độ bền và đánh giá đặc tính cơ học của các vật liệu, bao gồm kim loại, phi kim loại và vật liệu composite:
Máy kéo nén, có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm:
Thiết bị được sử dụng để kiểm tra và đánh giá tính chất cơ học của các sản phẩm như ống, láng, tấm và các sản phẩm composite để đảm bảo chất lượng và tuân thủ các tiêu chuẩn.
Máy xác định khả năng chịu lực của kim loại và hợp kim(thép, cáp, sắt…), cực kỳ quan trọng trong sản xuất thành phần kim loại cho ô tô, hàng không và công nghiệp sản xuất.
Máy hỗ trợ đo lường đặc tính cơ học của vật liệu như giấy, thùng carton, vải, giày da,…đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản phẩm.
Trong xây dựng, máy thử độ bền kéo nén kiểm tra và đánh giá độ bền của vật liệu xây dựng như bê tông, gạch, xi măng và vật liệu khác, đảm bảo an toàn và độ tin cậy của công trình và cấu trúc.
Hiệu chuẩn máy kéo nén là quan trọng vì một số lý do sau đây :
Hiệu chuẩn máy đảm bảo tính chính xác của kết quả kiểm tra. Điều này quan trọng để đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu và đảm bảo tính chất lượng của vật liệu hoặc sản phẩm.
Hiệu chuẩn đảm bảo máy đáp ứng tiêu chuẩn và quy định của từng chuyên môn về thử nghiệm độ bền, kéo, nén.
Hiệu chuẩn giúp tìm thấy các sai số, sự cố, hỏng hóc của máy, từ đó đưa ra phán án xử lý phù hợp. Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và chính xác trong thời gian dài, tránh ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.
Máy kéo nén hoạt động với lực lớn, nếu máy không hiệu chuẩn định kỳ dễ gây nguy hiểm hoặc hư vật liệu.
Hiệu chuẩn giúp giảm biến đổi không cần thiết trong kiểm tra, đảm bảo kết quả tương tự trong các lần thử nghiệm sau.
Quy trình hiệu chuẩn sẽ thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng, tiêu chuẩn ngành công nghiệp và loại máy kéo nén cụ thể :
Vị trí máy phải khô ráo, có đủ ánh sáng, bằng phẳng, không bị tác động bởi thời tiết, hoá chất.
Tại nơi tiến hành hiệu chuẩn:
Kiểm tra nhãn mác ghi số máy và thông tin sản xuất.
Đảm bảo có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
Xác định mặt số hoặc màn hình hiển thị giá trị rõ ràng, dễ đọc, không bị nhòe hay mờ.
Kiểm tra an toàn
Chỉ áp dụng cho máy có :
Công tắc khống chế hành trình: để máy chạy chế độ không tải, ấn tay trực tiếp vào công tắt, máy phải dừng lại ngay lập tức.
Chống quá tải: tăng tải trọng của máy đến giá trị lớn nhất, máy phải tự dừng lại hoặc áp lực của máy không tăng tiếp khi tiếp tục tăng tải.
Kiểm tra tình trạng cân bằng
Sử dụng nivô để kiểm tra, độ lệch theo phương ngang và phương đứng không quá 1mm/m.
Kiểm tra tình trạng làm việc
Mở thiết bị ở chế độ không tải và điều khiển phần động chuyển lên xuống.
Chuyển sang chế độ có tải 3 lần bằng cách tăng dần tải trọng từ 0 đến giá trị lớn nhất.
Trong quá trình làm việc, máy phải đảm bảo rằng lực được tạo ra một cách đều đặn, liên tục và không có biến động đột ngột.
Kiểm tra bộ phận đo biến dạng
Sử dụng thước đo để đo độ dịch chuyển của ngàm động.
Sai lệch so với giá trị chỉ biến dạng không được vượt quá +1mm.
Kiểm tra mặt bàn nén
Một trong hai bàn nén phải có kết cấu gá lắp tâm đảm bảo khả năng tự lựa.
Cả hai mặt nén phải đảm bảo độ phẳng và không bị biến dạng.
Kiểm tra mặt nén bằng ni vô để đảm bảo độ lệch theo phương ngang không vượt quá 1 mm/m.
Kiểm tra độ phẳng của mặt bàn nén bằng thước căn lá và đảm bảo rằng độ không phẳng không vượt quá 0.1 mm.
Máy có 2 chức năng thử kéo và nén mà có chung hệ thống truyền và đo lực, chỉ tiến hành kiểm tra một trong hai chức năng đó.
Ghi các con số đọc được trên lực kế vào biên bản hiệu chuẩn
Xử lý số liệu và tiến hành tính độ không đảm bảo đo.
Sau khi hiệu chuẩn, máy sẽ được dán tem và cập nhật chứng nhận hiệu chuẩn nếu đạt tiêu chuẩn. Chu kỳ hiệu chuẩn đề nghị là 01 năm để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.