TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH HIỆU CHUẨN ĐO LƯỜNG MIỀN NAM TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH HIỆU CHUẨN ĐO LƯỜNG MIỀN NAM
HOTLINE: 0973.408.555 SALE: 0973.409.555

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH HIỆU CHUẨN ĐO LƯỜNG MIỀN NAM

Những lợi ích khi hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ

Những lợi ích khi hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ
Hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ là một quy trình thiết lập và kiểm tra, để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác khi đo độ ẩm và nhiệt độ trong môi trường xung quanh.

Quá trình hiệu chuẩn Nhiệt ẩm kế là điều cần thiết để để đảm bảo rằng các thông số đo được luôn chính xác và đáng tin cậy. Bởi đây là thiết một thiết bị chuyên dụng, được sử dụng rộng rãi tại các phòng thì nghiệm, nhà máy, y tế, nhà hàng, tòa nhà và cá nhân các căn hộ, để đo và ghi lại các thông số về nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường.

Những lợi ích khi hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ

Đồng hồ đo nhiệt độ là gì?

Đồng hồ đo nhiệt độ (nhiệt ẩm kế) là một thiết bị có kích thước nhỏ gọn, bằng một bàn tay, và được trang bị cảm biến đo nhiệt độ - độ ẩm, cho phép đo chính xác nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh.

Cấu tạo

Gồm 2 bộ phận chính:

- Bộ phận thu/phát sóng không dây được đặt ở ngoài trời nhằm xác định độ ẩm, nhiệt độ tại vị trí cần đo.

- Màn hình LCD (máy điện tử) hoặc bằng bộ đồng hồ (máy cơ), hiển thị thông tin về kết quả đo được từ môi trường.

Phân loại

Đồng hồ đo nhiệt độ có 2 loại là nhiệt ẩm kế cơ và nhiệt ẩm kế điện tử

Những lợi ích khi hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ

Ứng dụng đồng hồ đo nhiệt độ

Đây một thiết bị quan trọng được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau để đo và hiển thị nhiệt độ.

Phòng thí nghiệm

Dùng để ghi lại nhiệt độ độ ẩm của phòng thí nghiệm. Giúp kiểm tra/giám sát nhiệt độ - độ ẩm có đạt theo yêu cầu của Phòng thí nghiệm hay không.   

Sản xuất

Ví dụ như trong vận chuyển hàng đông lạnh xuất khẩu. Cần gắn các nhiệt ẩm kế có thể ghi và lưu lại nhiệt ẩm độ trong công đông lạnh. Nhắm theo dõi để đảm bảo sản phẩm được bảo quản đúng theo nhiệt ẩm độ được yêu cầu.

Những lợi ích khi hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ

Tại sao cần phải hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ?

Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế là một bước quan trọng để:

Đảm bảo độ chính xác

Thời gian và cách sử dụng làm giảm chất lượng của sản phẩm. Hiệu chuẩn định kỳ tránh sai sót trong việc đo lường.

Theo dõi quy trình

Tính xác thực của đồng hồ cực kỳ quan trọng trong ngành công nghiệp và nghiên cứu để chắc chắn quy trình ổn định và an toàn.

Tuân thủ tiêu chuẩn

Trong một số ngành như thực phẩm, dược phẩm và y tế, tuân thủ các tiêu chuẩn về độ chính xác và hiệu suất là bắt buộc. Hiệu chuẩn giúp đáp ứng các yêu cầu này.

Xác định sai số

Hiệu chuẩn cung cấp thông tin về sai số để điều chỉnh tính đúng đắn của số liệu trên đồng hồ đo nhiệt ẩm kế.

Nâng cao độ tin cậy

Hiệu chuẩn định kỳ giúp đồng hồ đo nhiệt độ trở nên đáng tin cậy và quan trọng trong các tình huống quyết định.

Tiết kiệm chi phí

Hiệu chuẩn định kỳ giúp tránh sự cố và sửa chữa không cần thiết trước khi đến tay người tiêu dùng cũng như quá trình sử dụng không đúng cách.

Quy trình hiệu chuẩn

Quy trình hiệu chuẩn thay đổi tùy theo loại sản phẩm, tuy nhiên, dưới đây là các bước cơ bản:

Điều kiện hiệu chuẩn

Loại dùng làm chuẩn:

  • Nhiệt độ môi trường: (25 ± 2) °C
  • Độ ẩm môi trường: (40 ÷ 70) %RH
  • Điện áp nguồn cung cấp phải ổn định, không được thay đổi quá 10% so với giá trị danh định.

Loại dùng trong công nghiệp: Điều kiện môi trường hiệu chuẩn chì cần thỏa mãn với yêu cầu sử dụng của nhiệt kế cần hiệu chuẩn.

Phòng hiệu chuẩn cần thoáng khí, không bụi, không bị đốt nóng từ một phía, tránh chấn động và va chạm. Phòng thí nghiệm nên được kiểm soát chặt chẽ về độ ẩm, nhiệt độ trước và sau hiệu chuẩn, để tránh tác động của môi trường.

Chuẩn bị hiệu chuẩn

  • Vệ sinh sạch sẽ phương tiện cần hiệu chuẩn.
  • Gắn lắp và đấu nối dây theo yêu cầu kỹ thuật.
  • Lựa chọn và chuẩn bị tổ hợp chuẩn phù hợp với nhiệt kế cần hiệu chuẩn.
  • Khởi động thiết bị trong 15 đến 30 phút.

Phương tiện hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

- Tủ môi trường tạo nhiệt độ và độ ẩm.

- Buồng tạo độ ẩm.

- Thiết bị tham chiếu đo nhiệt độ – độ ẩm:

  • Dải đo nhiệt độ: (-30 ÷100)°C, độ phân giải 0.1°C hoặc tốt hơn
  • Dải đo độ ẩm: (0 ÷ 100) %RH, độ phân giải 0.1%RH hoặc tốt hơn.

Quy trình tiến hành

Bước 1: Kiểm tra bên ngoài

  • Quan sát các thông tin trên đồng hồ phải rõ ràng: tên, loại nhiệt kế, nhãn hiệu, nhà sản xuất, số sê ri, chỉ thị nhiệt độ, phạm vi hoạt động, độ phân giải của nhà sản xuất.
  • Xem xét các đầu nối dây để đảm bảo chúng được nối chặt chẽ, tiếp xúc tốt
  • Vỏ bảo vệ của nhiệt ẩm kế (phần hiển thị và đầu đo) không bị hư hỏng, bẹp, hoặc gẫy.
  • Nếu nhiệt ẩm kế sử dụng pin, hãy thay pin mới trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
  • Thiết bị chỉ thị và đầu đo của nhiệt kế phải đồng bộ về chủng loại và dải đo nhiệt độ. 

Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật

Bộ chỉ thị nhiệt độ hoạt động ổn định, không có hiện tượng thay đổi đột ngột, biến động.

  • Nhiệt kế chỉ thị hiện số: số hiển thị phải rõ nét, không bị mờ hoặc mất nét, các chức năng hoạt động bình thường.
  • Nhiệt kế chỉ thị tương tự: vạch chia độ phải còn đầy đủ, không bị nhoè hoặc mất chữ số, kim chỉ thị không bị ma sát hoặc kẹt kim.

Bước 3: Kiểm tra đo lường

Trong bước này, thực hiện theo yêu cầu sau đây:

  • Chọn giá trị các điểm để kiểm tra như sau: 30%RH, 60%RH và 90%RH hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
  • Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn và đầu dò của thiết bị tham chiếu vào trong buồng hoặc tủ tạo độ ẩm.
  • Cài đặt chế độ hoạt động của tủ tạo độ ẩm ở mức 30%RH, nhiệt độ 25oC. Cho tủ hoạt động, đạt đến điểm độ ẩm yêu cầu. Sau đó chờ đến khi giá trị độ ẩm của thiết bị đo và thiết bị tham chiếu được ổn định, tiến hành ghi nhận và so sánh giá trị đo.
  • Thực hiện tương tự cho các điểm 60 %RH và 90 %RH. Ghi nhận và so sánh giá trị đo được.

Thời hạn hiệu chuẩn

Các loại đồng hồ đo mà đạt tất cả các yêu cầu kiểm tra sẽ được đánh dấu bằng tem hiệu chuẩn và nhận giấy chứng nhận hiệu chuẩn.

Chu kỳ hiệu chuẩn được khuyến nghị là mỗi 1 năm.

Lưu ý khi sử dụng nhiệt ẩm kế

  • Bảo vệ khỏi va chạm mạnh, nước, bụi bẩn và hóa chất.
  • Tránh nhiệt độ biến đổi lớn, ánh sáng mặt trời và nguồn nhiệt lớn.
  • Giữ ra xa tầm tay trẻ em.
  • Vệ sinh bằng vải ẩm, không ngâm nước.
  • Không tự tháo lắp hoặc sử dụng sai cách.
  • Chờ ít nhất 15 phút cho kết quả đo đáng tin cậy.

Nên dùng nhiệt ẩm kế cơ hay điện tử?

- Nhiệt ẩm kế cơ

Thực hiện thao tác đo bằng lò xo, tùy theo nhiệt độ và độ ẩm mà nó co giãn để đưa ra thông báo về số liệu thực tế

Ưu điểm: Có giá thành cạnh tranh

Nhược điểm:

  • Phải thường xuyên điều chỉnh để duy trì độ chính xác.
  • Thiết kế không hấp dẫn và thường rẻ tiền.
  • Người dùng phải tự đọc và ghi lại thông tin đo.

- Nhiệt âm kế điện tử

Chạy dựa trên cảm biến điện để đưa ra chỉ số đo chính xác.

Ưu điểm:

  • Thiết kế tinh tế, hiện đại.
  • Có độ chính xác cao.
  • Dễ sử dụng.
  • Tích hợp nhiều tính năng khác như: hiện thời gian, ngày, tháng, đo áp suất không khí.

Nhược điểm:

  • Có giá thành khá cao.
  • Cần thay pin định kỳ.
zalo-img.png
0973409555