Thước đo độ nghiêng
Thước đo độ nghiêng còn gọi là thước thủy đo góc nghiêng, được sử dụng để đo góc nghiêng bề mặt thẳng đứng, nằm ngang và sườn dốc tăng, giảm. Với thiết kế cầm tay, kích thước nhỏ gọn, dễ mang theo trong túi. Độ linh hoạt cao, đo từ 0 đến 360 độ hoặc 90 độ cho mỗi góc, đặc biệt hữu ích trong lĩnh vực thiết kế nội thất và xây dựng công trình dân dụng, đảm bảo độ chính xác tối đa.
Cấu tạo của thước thủy gồm thân chứa 2 ống thủy tinh chứa bọt thủy, đặt theo phương đứng và ngang. Người dùng dễ dàng xác định độ nghiêng dựa vào mức độ thăng bằng của bọt thủy.
Các loại thước thủy đo độ nghiêng phổ biến trên thị trường gồm thước kỹ thuật số, thước điện tử.
Thước thủy đo độ góc nghiêng kỹ thuật số: thao tác đơn giản với vít định vị, đọc dễ dàng qua vạch xoay, bóng thủy lớn.
Thước đo độ nghiêng điện tử: giảm sai số, tiết kiệm thời gian với công nghệ cảm biến góc điện tử, đo và tính toán kết quả nhanh chóng, chính xác, hiển thị trực tiếp trên màn hình điện tử.
Cụ thể thước thủy đo việc thăng bằng của nước để đưa ra những thông số về góc trong đo đạc, kiểm tra chất lượng những công trình xây dựng, sử dụng nhiều trong ngành thiết kế nội thất, trong những nghiên cứu toán học hay việc tính toán độ nghiêng độ dốc của đường hay mái nhà…
Nội thất, kiến trúc xây dựng nhà cửa yêu cầu đảm bảo độ nghiêng chính xác của bề mặt như trong quá trình lắp đặt cửa sổ, cửa ra vào, sàn, đặt đồ nội thất như tivi, bàn làm việc, hoặc kệ sách...
Trong quá trình sản xuất và bảo dưỡng máy móc, thước giúp đo các bộ phận máy móc được lắp đặt với độ chính xác cần thiết.
Thước được sử dụng để đảm bảo các linh kiện và bộ phận được lắp đặt đúng góc để đảm bảo hoạt động chính xác.
Những ứng dụng trên chỉ là một số ví dụ và có rất nhiều lĩnh vực khác nữa mà có thể được áp dụng.
Hiệu chuẩn thước đo độ nghiêng là quy trình so sánh kết quả đo với giá trị chuẩn, đóng vai trò quan trọng trong đo lường địa hình và công nghiệp.
Hiệu chuẩn đảm bảo thước đo độ nghiêng chính xác và tin cậy. Thực hiện định kỳ giúp duy trì hiệu suất, ngăn chặn suy giảm chất lượng do điều kiện làm việc, rung động, va chạm. Trong trường hợp phát hiện sai lệch, tiến hành sửa chữa hoặc bảo dưỡng kịp thời để hạn chế hư hỏng nặng thêm.
Áp dụng với thước thủy Nivo chính xác dạng khung có giá trị 0.1mm/m, 0.05mm/m, 0.02mm/m, hiều dài lên đến 300mm.
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra đo lường
KIểm tra sai số số chỉ.
Thước thủy Nivo chuẩn có giá trị độ chia không lớn hơn 0.01mm/m.
Đồng hồ so chính xác có giá trị độ chia 0.001mm.
Bộ đũa đo chuẩn có phạm vi đo (050)μm.
Eke chuẩn (trụ chuẩn) sai số góc vuông không lớn hơn 5μm/300mm.
Bàn máp có sai số độ phẳng không lớn hơn 3μm.
Trục kiểm có độ trụ 0.005mm/m.
Bàn kiểm thước thủy Nivo.
F3 12
Độ ẩm: (65 ± 20)%RH
Nhiệt độ: (10 ÷ 30)°C
Làm sạch thước và chuẩn sạch sẽ.
Đặt tại khu vực hiệu chuẩn ít nhất 3 giờ.
- Kiểm tra bên ngoài
Thước thủy cần hiệu chuẩn phải còn đầy đủ nhãn mác, ghi rõ xuất xứ và giá trị độ chia.
Bọt nước phải còn hoạt động tốt.
Các bề mặt làm việc không bị sứt mẻ, lồi lõm.
Bộ phận điều chỉnh điểm 0 của bọt nước phải còn hoạt động tốt.
- Kiểm tra đo lường
Chỉnh bàn kiểm về vị trí điểm 0 (vị trí nằm ngang).
Đặt thước thủy cần hiệu chuẩn lên bàn kiểm, chú ý căn chỉnh sao cho bọt nước của thước cần hiệu chuẩn và bọt nước của bàn kiểm song song, bọt phụ nằm phía bên trái.
Chỉnh bọt của thước cần hiệu chuẩn cân bằng với đường chuẩn chính trái và phải để xác định điểm 0.
Chỉnh nghiêng bàn kiểm để bọt nước của thước cần hiệu chuẩn di dời đến đến từng vạch của thang độ chia theo chiều phải và ngược lại.
Đọc số chỉ trên thước chuẩn hoặc số chỉ của bàn kiểm.
Đặt thước cần hiệu chuẩn lên bàn máp.
Dùng trụ chuẩn hoặc eke chuẩn và đũa đo chuẩn để xác định độ vuông góc của mặt phẳng đáy với từng mặt phẳng bên.
Kiểm tra góc giữa đường trục của rãnh chữ v và mặt phẳng đáy mang rãnh chữ v.
Đặt một trục kiểm vào rãnh v của thước đang hiệu chuẩn và đặt thước thủy chuẩn lên trục kiểm theo chiều dọc.
Đặt thước chuẩn trực tiếp lên mặt phẳng có chứa rãnh v và đọc số chỉ.
Chênh lệch giữa hai số chính là góc lệch giữa mặt phẳng có chứa rãnh v và đường trục của rãnh v.
Đặt thước cần hiệu chuẩn lên bàn máp sao cho bọt phụ nằm bên trái.
Đặt thước chuẩn lên mặt phẳng trên của thước được hiệu chuẩn.
Tháo bỏ Nivo cần hiệu chuẩn, thay ni vô chuẩn vào đúng vị trí đó trên bàn máp.
Chênh lệch giữa hai số này là góc lệch giữa mặt phẳng trên của thước cần hiệu chuẩn.
Kiểm tra độ phẳng của mặt đáy và các mặt phẳng bên”
Đặt thước cần hiệu chuẩn và giá kẹp đồng hồ so lên bàn máp, đầu đồng hồ so đè lên mặt phẳng cần kiểm tra. Chỉnh cho hai đầu mặt phẳng cần kiểm tra trùng với cao độ của bàn máp.
Trượt giá đồng hồ so lên bàn máp sao cho đầu đo của đồng hồ trượt liên tục trên bề mặt cần kiểm tra.