Máy ly tâm là 1 thiết bị sử dụng lực ly tâm để tách hỗn hợp chất khối lượng riêng khác nhau tồn tại ở dạng 2 pha rắn-lỏng hoặc lỏng-lỏng thành cấu tử riêng biệt.
Máy ly tâm có cấu tạo gồm 4 phần:
Phần quay: Gồm động cơ vận tốc cao và lực ly tâm mạnh mẽ. Có hệ thống giảm rung, roto, adapter để quá trình phân tách ổn định, hiệu quả.
Phần điều khiển: Gồm mạch điều khiển cho phép cài đặt tốc độ, thời gian theo yêu cầu. Phần này chịu trách nhiệm điều chỉnh tham số máy.
Hệ thống cảm biến: Gồm cảm biến đóng cửa, cảm biến bất đối xứng, cảm biến quá tải, quá tải dòng, và roto. Các cảm biến này giúp theo dõi và điều khiển hoạt động của thiết bị.
Thùng máy: Là buồng kín để đảm bảo an toàn trong quá trình ly tâm, ngăn chặn rò rỉ hoặc tổn thương mẫu khi hoạt động.
Khi máy vận hành, lực ly tâm mạnh mẽ sẽ được tạo ra. Lực này làm cho hạt hoặc phân tử khác khối lượng di chuyển theo quỹ đạo riêng. Phần nặng nhất di chuyển xa tâm nhất, phần nhẹ hơn tập trung ở trung tâm roto. Khi ly tâm hoàn tất, từng thành phần được tách ra.
Y học: Máy này phân tách thành phần trong máu, nước tiểu, và tế bào. Dùng trong nghiên cứu, xét nghiệm, chẩn đoán, điều trị bệnh liên quan đến máu như thiếu máu, bệnh máu trắng, tiểu đường, ung thư máu. Máy còn hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học, kỹ thuật di truyền, mô tế bào gốc.
Hóa học: Máy ly tâm tách dung dịch, hỗn hợp lỏng-lỏng hoặc lỏng-rắn theo mật độ. Dùng hỗ trợ phân tích, tinh chế, phản ứng hóa học.
Công nghiệp: Máy được sử dụng tách chất rắn từ chất lỏng trong sản xuất sữa, dầu ăn, rượu, nhiên liệu sinh học. Nó cũng được dùng trong xử lý nước thải, sản xuất giấy. Ví dụ, máy ly tâm xoắn ốc tách hỗn hợp lỏng-rắn lớn như bùn và cặn.
Hiệu chuẩn máy ly tâm giúp đảm bảo chất lượng kết quả, khả năng đáp ứng, phát hiện sự cố, đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời, tuân thủ tiêu chuẩn yêu cầu.
Hiệu chuẩn máy giúp các thông số tốc độ vòng quay, nhiệt độ, thời gian được kiểm soát chính xác, đảm bảo chất lượng quá trình ly tâm và kết quả cuối cùng.
Hiệu chuẩn giúp người dùng và quản lý đánh giá khả năng đáp ứng của máy đối với từng quy trình cụ thể. Bằng cách đảm bảo rằng máy hoạt động ổn định, chính xác, họ có thể tin tưởng vào tính hiệu quả, độ chính xác của quy trình ly tâm.
Việc hiệu chuẩn định kỳ giúp phát hiện trường hợp sai lệch, bất thường, hỏng hóc trong quá trình hoạt động của máy, nhờ thế người quản lý có thể đề xuất biện pháp khắc phục kịp thời để đảm bảo rằng máy hoạt động hiệu quả và an toàn.
Trong các lĩnh vực như y học, thực phẩm, công nghiệp hóa dầu, hiệu chuẩn máy ly tâm đóng vai trò tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu về chất lượng, an toàn.
Quy trình hiệu chuẩn được thực hiện qua 3 bước chính bao gồm: kiểm tra bề ngoài, kiểm tra kỹ thuật, hiệu chuẩn. Người thực hiện nên chuẩn bị về điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, dụng cụ cần thiết giúp quá trình hiệu chuẩn thuận lợi, suôn sẻ.
Bước 1: Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra bên ngoài gồm nhãn dán đầy đủ thông số như số máy, nơi sản xuất…
Máy ly tâm cần có đủ bộ phận, phụ kiện đi kèm.
Bộ phận chỉ thị thiết bị cần rõ ràng, đọc được dễ dàng.
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật
Đảm bảo chức năng hoạt động máy hoạt động tốt.
Khởi động, làm nóng thiết bị khoảng 30 phút trước khi tiến hành.
Bước 3: Hiệu chuẩn tốc độ vòng quay
Sử dụng thiết bị đo tốc độ vòng quay để đo tốc độ quay của mâm xoay.
Đảm bảo mâm xoay cân bằng và dán miếng phản quang ở vị trí có thể đo được.
Cài đặt giá trị tốc độ cần kiểm tra trên máy ly tâm và ghi nhận kết quả.
Bước 4: Hiệu chuẩn thời gian (đối với máy có kiểm soát thời gian quay ly tâm)
Cài đặt thời gian cần kiểm tra trên máy ly tâm và bấm giờ trên đồng hồ bấm giây.
Ghi nhận và so sánh kết quả sau khi máy kết thúc thời gian quay.
Bước 5: Hiệu chuẩn nhiệt độ (áp dụng với máy có chức năng kiểm soát nhiệt độ)
Cài giá trị nhiệt độ cần kiểm tra trên máy và ghi nhận kết quả khi nhiệt độ ổn định.
Chu kỳ hiệu chuẩn được khuyến nghị là 1 năm.