Máy đo độ ẩm
Máy đo độ ẩm còn gọi là máy dò độ ẩm, dùng để xác định độ ẩm (tỉ lệ nước) trong môi trường làm việc, trên mẫu vật liệu trong lĩnh vực sản xuất, công nghiệp thực phẩm, nội thất. Máy đo độ ẩm không khí cầm tay nhỏ gọn, dễ sử dụng, trang bị màn hình kỹ thuật số giúp người dùng đánh giá mức độ ẩm có phù hợp hay không, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết giúp duy trì, kiểm soát chất lượng, hiệu suất trong các quy trình sản xuất và quản lý môi trường làm việc.
Máy đo độ ẩm không khí có thiết kế nhỏ gọn, di động, nhiều mẫu tích hợp nhiều tính năng tiện ích như đo nhiệt độ, điểm sương, bầu ướt, dự báo thời tiết, hiển thị thời gian thực.
Có hai loại máy đo độ ẩm phổ biến: cơ năng và điện tử.
Máy đo độ ẩm cơ: hoạt động bằng pin, người dùng phải tự căn cứ vào vạch trên thang đo để đọc giá trị.
Máy đo độ ẩm điện tử: thiết kế hiện đại, tự động hiển thị kết quả đo trên màn hình led, tích hợp thêm nhiều tính năng khác: hiển thị thời gian, ngày tháng năm, áp suất không khí…
Máy đo độ ẩm không khí có nhiều ứng dụng quan trọng trong gia đình, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giúp duy trì môi trường sinh hoạt, làm việc lý tưởng, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Máy giúp người dùng theo dõi, điều chỉnh độ ẩm, tránh trình trạng quá cao hoặc quá thấp làm ảnh hưởng sức khỏe, chất lượng đồ đạc, đặc biệt là gỗ, giấy, vách thạch cao, bê tông.
Thiết bị giúp kiểm soát độ ẩm để duy trì sự thoải mái, sức khỏe cho nhân viên, học sinh tại các cơ quan, trường học, bệnh viện.
Độ ẩm ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi, quy trình sản xuất. Máy giúp duy trì điều kiện lý tưởng, tối ưu hóa năng suất, quản lý tưới tiêu hiệu quả, tối ưu chất lượng sản phẩm.
Trong thi công, máy giúp đánh giá độ ẩm của vật liệu như lớp phủ sàn bê tông, tấm, dầm…để đảm bảo chất lượng công trình, ngăn chặn các vấn đề chập cháy, hư hại, duy trì độ bền của vật liệu.
Hiệu chuẩn máy đo độ ẩm là bước so sánh giá trị đo lường với giá trị chuẩn có sẵn, nhằm đảm bảo độ chính xác của thiết bị.
Hiệu chuẩn máy đo độ ẩm giúp đảm bảo độ chính xác của kết quả đo lường khi áp dụng cho mẫu hoặc điều kiện cụ thể. Điều kiện làm việc, va chạm, rung động đều có thể gây sai lệch, thực hiện định kỳ giúp sớm phát hiện lỗi dẫn đến sai lệch, kéo dài tuổi thọ, tuân thủ các tiêu chuẩn, yêu cầu về chất lượng.
Phạm vi đo từ 0 %RH đến 100 %RH, giá trị độ chia 0,1%RH, -20°C đến 150°C, giá trị độ chia đến 0,1°C.
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra đo lường:
Nhiệt độ môi trường: (25 ± 2) °C
Độ ẩm môi trường: (40 ÷ 70) %RH
Điện áp nguồn cung cấp phải ổn định, không được thay đổi quá 10% so với giá trị danh định.
Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ ẩm gồm 3 bước kiểm tra: bên ngoài, kỹ thuật, đo lường.
Kiểm tra tính phù hợp của thiết bị với yêu cầu kỹ thuật, bao gồm hình dáng, kích thước, niêm phong, xác nhận thông tin tài liệu và phụ tùng đi kèm.
Tem nhãn phải ghi thông tin về tên, nhãn hiệu, loại, số hiệu, chỉ thị nhiệt độ, phạm vi hoạt động, độ phân giải của thiết bị đo độ ẩm không khí từ nhà sản xuất.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo theo hướng dẫn vận hành, bao gồm phạm vi đo và độ phân giải.
Bộ chỉ thị hiệt độ phải hoạt động ổn định, không có biểu hiện thay đổi đột ngột hoặc biến động. Đối với nhiệt kế chỉ thị số, các số hiển thị phải rõ nét, không bị mờ hoặc mất nét. Đối với nhiệt kế chỉ thị tương tự, vạch chia phải còn đầy đủ, không bị nhoè hoặc mất chữ số, kim chỉ thị không gặp sự cản trở hoặc kẹt kim.
Kiểm tra sai số đo độ ẩm:
Kiểm tra sai số đo nhiệt độ:
Tính toán kết quả.
Yếu tố ảnh hưởng:
Đánh giá Độ không đảm bảo đo (Độ KĐBĐ):
Độ không đảm bảo đo trong kết quả hiệu chuẩn của nhiệt ẩm kế chỉ thị hiện số hoặc tương tự phụ thuộc vào nhiều yếu tố gây ra sai số, bao gồm các yếu tố như tổ hợp chuẩn sử dụng và nhiệt ẩm kế cần hiệu chuẩn, được tính cho toàn dải đo ở cùng mức độ tin cậy 95 % với hệ số k = 2.