Máy đo ánh sáng hay còn gọi là lux kế, là 1 thiết bị được trang bị các cảm biến bên ngoài để đo lường cường độ ánh sáng trong một không gian cụ thể. Thiết bị được thiết kế các bộ cảm ứng có khả năng thu nhận, phân tích nồng độ tia cực tím có trong ánh sáng, sau đó hiển thị kết quả trên một màn hình LCD.
Hiệu chuẩn máy đo ánh sáng cần thực hiện định kỳ tối thiểu 1 năm 1 lần để giúp máy đảm bảo độ chính xác, hiệu suất, tuân thủ tiêu chuẩn, phát hiện sớm lỗi.
Theo thời gian, độ chính xác máy đo có thể giảm dần và dẫn đến kết quả đo không chính xác, sai lệch. Hiệu chuẩn giúp đảm bảo rằng máy đo vẫn hoạt động với độ chính xác mong muốn, giảm thiểu sai số trong quá trình đo lường.
Hiệu chuẩn máy đo ánh sáng giúp duy trì tính ổn định của máy đo, phòng ngừa rủi ro sai lệch, lỗi, sự cố sau 1 thời gian dài sử dụng gây ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.
Hiệu chuẩn máy đo ánh sáng là yêu cầu của nhiều tiêu chuẩn, quy định ngành công nghiệp. Bằng cách thực hiện định kỳ, các tổ chức đảm bảo môi trường làm việc tuân thủ an toàn, đảm bảo an toàn, hiệu suất trong sản xuất, kinh doanh…
Quá trình hiệu chuẩn cung cấp cơ hội để phát hiện, sửa chữa sớm các lỗi trong máy. Bằng cách này, người vận hành có thể thực hiện biện pháp sửa chữa hoặc điều chỉnh cần thiết để duy trì, khôi phục độ chính xác thiết bị.
Hiệu chuẩn máy đo ánh sáng cần tuân thủ quy định về phạm vi áp dụng, điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm), các phép hiệu chuẩn, dụng cụ sử dụng…
Hiệu chuẩn lần đầu, định kỳ hoặc sau sửa chữa các phương tiện đo độ rọi trong phạm vi từ 10 lx đến 20 000lx, có độ chính xác lên đến 1,0%.
1.1 Độ rọi là đại lượng biểu thị mức độ chiếu sáng trên bề mặt cụ thể, được tính bằng mật độ quang thông trên diện tích bề mặt đó. Đơn vị đo độ rọi là lux (kí hiệu: lx), nó thể hiện tỷ lệ giữa lượng quang thông và diện tích bề mặt được chiếu sáng. Trong trường hợp bề mặt không được chiếu sáng đồng đều, độ rọi được tính bằng trung bình của các giá trị độ rọi tại các điểm khác nhau trên bề mặt.
2.2. Môi trường tối được sử dụng để kiểm tra điểm "0", như được đề cập trong quy trình này là một môi trường có độ rọi từ 0 lx đến 0,1 lx.
2.3 Phương pháp hiệu chuẩn là so sánh với một quang kế chuẩn tại các khoảng cách khác nhau, so với nguồn sáng chuẩn nhiệt độ màu từ 2700 K - 3200 K.
Phương tiện hiệu chuẩn
TT |
Tên phương tiện |
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
1 |
Chuân đo lường |
||
1.1 |
Quang kế chuẩn (Photometer Head) |
Độ nhạy độ rọi: (15 -26) nA/lx, hàm phổ độ nhạy tương đối xấp xỉ V(k), f < (1,0 - 2,2) %. U = (0,5 - 1,0) %; k = 2 |
6.2; 7.3.1; 7.3.2 |
2 |
Phương tiện đo khác |
||
2.1 |
Thiết bị đo phổ bức xạ |
Dải bước sóng: 380 nm - 780 nm Độ rộng phổ: 5 nm Độ chính xác bước sóng: 0,3 nm |
6.6.2; 7.3.2 |
2.2 |
Máy đo dòng nhỏ |
- Phạm vi đo: 2 nA - 20 mA - Độ chính xác: (0,1 - 0,4) % |
6.5.2 ; 7.3.1 |
2.3 |
Máy đo vạn năng |
Phạm vi đo: - Điện áp: (0 - 1000) VDC - Dòng: (0 - 1) A (DC) - Dòng: (0 - 1) A (DC) - Độ chính xác phép đo điện áp: < 5 ppm (24 h) |
6.5.1 |
2.4 |
Nguồn sáng (Đèn chuẩn) |
Nhiệt độ màu: CCT: (2700 - 3200) K Công suất: P = 1000 W - 2000 W U = (1,0 - 1,5) %, k = 2 |
7.3.1; 7.3.2 |
2.5 |
Bộ nguồn cấp |
Nguồn cung cấp: - Điện áp : 0 V - 110 VDC - Dòng điện : 0 A - 30 A - Điện áp thăng giáng nhỏ hơn: 0,005 % + 3 mV - Dòng điện thăng giáng nhỏ hơn: 0,05 % + 10 mA |
6.4 |
2.6 |
Điện trở chuẩn |
- Giá trị : 0,01 Q ± 0,01% - Công suất điện cho phép : 3,0 W |
6.4; 6.5.2 |
3 |
Phương tiện phụ |
||
3.1 |
Giá trắc quang |
- Phạm vi: (0 - 4500) mm - Độ chính xác: ± 2 mm / 4500 mm |
6.1; 6.2; 6.3; 7.3.2 |
3.2 |
Các thiết bị phụ trợ |
Thiết bị định tâm bằng laser, thủy bình, mia chuẩn, hệ thống gá, đui đèn, hệ thống vít me, hệ thống vi chỉnh TP 90, ... |
6.1; 6.2 |
3.3 |
Buồng tối quang học |
Là môi trường tối có mức độ rọi đạt: (0,0 - 0,1) lx |
6.1; 6.2; 6.3; 7.3.2 |
- Nhiệt độ: (23 ± 5) oC.
- Độ ẩm tương đối: (35 ^ 85) % RH.
Quy trình hiệu chuẩn máy đo ánh sáng bao gồm 4 bước là kiểm tra bề ngoài, kiểm tra phần kỹ thuật, kiểm tra đo lường và xử lý cuối cùng.
Kiểm tra bằng quan sát trực tiếp để đảm bảo phương tiện đo đáp ứng yêu cầu về hình dáng, kích thước, hiển thị, ký hiệu và phụ kiện đi kèm. Cần đảm bảo sau khi hiệu chuẩn, phương tiện đo được niêm phong hoặc kẹp chì đúng quy trình.
Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường phương tiện đo dựa trên tài liệu kỹ thuật, bao gồm kiểm tra chuyển thang đo và điều chỉnh điểm "0" (nếu có), đảm bảo phương tiện đo được chuẩn bị sẵn sàng để niêm phong sau khi hoàn thành.
Kiểm tra điểm "0": Sử dụng phương tiện đo ánh sáng cần kiểm định để đo độ rọi trong môi trường tối (0 lx đến 0,1 lx) và ghi lại kết quả sau 3 lần đo lặp.
Kiểm tra sai số: Xác định các điểm cần kiểm tra sai số trên thang đo của phương tiện đo và thực hiện 5 lần phép đo lặp cho mỗi điểm, ghi kết quả vào biên bản.
Nếu phương tiện đo độ rọi đáp ứng yêu cầu, chúng sẽ được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn. Ngược lại, chúng sẽ không được cấp chứng chỉ và dấu hiệu cũ sẽ bị xóa.
Chu kỳ hiệu chuẩn máy đo ánh sáng: Chu kỳ hiệu chuẩn của phương tiện đo ánh sáng là 12 tháng.